Cách dưỡng thai yếu các chị em cần biết

Nuôi dạy con 25/05/2020 13:19

Khi đi siêu âm và được chẩn đoán là thai yếu, mẹ bầu sẽ cực kỳ lo lắng cho em bé trong bụng. Lúc này, việc áp dụng các cách dưỡng thai yếu là rất cần thiết.

Nội dung bài viết

Trong suốt thời gian mang thai, mẹ bầu có thể bị thai yếu hoặc dọa sảy thai bất cứ khi nào. Chính vì vậy, các bà mẹ mang thai cần trang bị đầy đủ kiến thức, và hiểu rõ được khi nào thì thai yếu, nguyên nhân tại sao cũng như cách dưỡng thai yếu hiệu quả. Cùng tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết sau.

Cach duong thai yeu 1
Thai yếu khiến mẹ bầu lo lắng tìm cách dưỡng thai yếu - Ảnh minh họa: Internet

Thai yếu là như thế nào?

Thai yếu là việc bác sĩ chẩn đoán ở mẹ bầu khi xuất hiện những dấu hiệu bất thường của phôi thai như phôi nhỏ hoặc thai chậm phát triển so với tuổi thai,... Chỉ khi gặp bác sĩ và khám thai mới phát hiện được thai yếu. Lúc này, bác sĩ sẽ chỉ định: 

  • Cho uống hoặc tiêm bổ sung nội tiết.
  • Bổ sung thêm khoáng chất và vitamin.
  • Đặt thuốc chống hiện tượng co bóp tử cung. 

Ngoài ra, bác sĩ còn hẹn mẹ bầu tái khám sau 10 ngày hoặc 1 tuần nhằm kiểm tra quá trình phát triển thai nhi. Một số trường hợp kiệt sức hoặc có nguy cơ dọa sảy thai được yêu cầu nằm yên một chỗ trên giường, sử dụng bỉm người lớn thay vì đi toilet. 

Cach duong thai yeu 2
10 ngày hoặc 1 tuần sau khi được chẩn đoán thai yếu, mẹ bầu cần tái khám - Ảnh minh họa: Internet

Nguyên nhân nào dẫn đến thai yếu?

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thai yếu như:

  • Mẹ bầu bị nghén nặng, không thể dung nạp bất cứ thức ăn nào vào cơ thể, khiến cơ thể yếu dần và kiệt sức, em bé trong bụng cũng không có chất dinh dưỡng để phát triển.
  • Mẹ bầu có tiền sử mắc bệnh về tử cung như viêm cổ tử cung, co rút tử cung, ung thư hoặc u cổ tử cung.
  • Mẹ bầu phải làm việc quá sức, không có chế độ ăn uống, nghỉ ngơi điều độ.
  • Mẹ bầu mắc các bệnh lý như bệnh thận mãn tính, suy tim hoặc nội tiết tố mất cân bằng,...
  • Mẹ bầu từ bị té ngã, khiến động thai.

Cách giữ thai khỏe mạnh khi được chẩn đoán thai yếu

Trong số những cách chăm sóc thai yếu, phương pháp quan trọng tiên quyết vẫn là điều chỉnh lại chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt, từ đó bảo vệ bản thân và thai nhi. Cụ thể:

  • Trước tiên, mẹ bầu cần nghỉ ngơi hợp lý, lao động vừa phải, không làm việc quá sức.
Cach duong thai yeu 3
Mẹ bầu cần nghỉ ngơi hợp lý, lao động vừa phải, không làm việc quá sức - Ảnh minh họa: Internet
  • Chế độ ăn uống đủ chất, sử dụng kết hợp với các viên uống bổ sung vitamin, khoáng chất theo chỉ định từ bác sĩ.
  • Không thức khuya hay sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, cà phê,...
  • Không quan hệ nhiều khi mang thai những tháng đầu và tháng cuối thai kỳ.
  • Vận động, tập thể dục nhẹ nhàng giúp tăng cường thể trạng cho mẹ bầu.
  • Khám thai định kỳ để phát hiện sớm các biểu hiện bất thường.
  • Không ăn các loại thức ăn sống, mắm trong khi thai yếu, tránh tiêu chảy, ngộ độc, đe dọa đến tính mạng em bé trong bụng.

Cách dưỡng thai yếu bằng chế độ dinh dưỡng

Hầu hết các trường hợp bị thai yếu đều xuất hiện ở giai đoạn 3 tháng đầu mang thai. Thời gian này, cơ thể người mẹ sẽ có những thay đổi về sinh lý nhằm thích nghi với sự xuất hiện của em bé, đồng thời là giai đoạn quan trọng để não bộ cũng như hệ thần kinh của em bé phát triển. Do đó, cách dưỡng thai khi thai yếu chính là bổ sung cho cơ thể đầy đủ dinh dưỡng trong 3 bữa chính và các bữa phụ của mình:

  • Chất đạm: Tồn tại nhiều trong cá, thịt, trứng, sữa, đậu đỗ,...thúc đẩy sự phát triển của tế bào phôi thai, tuyến vú, mô tử cung,... Mỗi ngày, mẹ bầu nên bổ sung thêm khoảng 10 – 18gr đạm (tương đương với 50 – 100gr thịt cá, 100 – 180gr đậu hũ hoặc 1-2 ly sữa).
Cach duong thai yeu 4
Các loại thực phẩm giàu đạm tốt cho mẹ bầu thai yếu - Ảnh minh họa: Internet
  • Chất sắt: chứa nhiều trong gan, thịt, tim, rau xanh, các loại hạt,... giúp phòng ngừa thiếu máu. Mẹ bầu cần bổ sung ít nhất khoảng 15gr sắt mỗi ngày.
  • Canxi: chứa nhiều trong trứng, sữa, tôm, cua, rau xanh,...giúp hệ thần kinh và quá trình đông máu của mẹ bầu hoạt động bình thường, hệ xương và răng của bé được hình thành vững chắc. Nếu thiếu canxi, mẹ bầu sẽ thường xuyên bị chuột rút, đau mỏi xương khớp, em bé có thể mắc chứng còi xương ngay từ khi còn trong bụng mẹ.
  • Axit folic: có nhiều trong rau muống, súp lơ xanh, cải xanh, ngũ cốc, một số loại hạt,... giúp giảm nguy cơ mắc chứng dị tật ống thần kinh ở trẻ hoặc tật nứt đốt sống ở bào thai. Ngoài ra, thịt gia cầm hoặc nội tạng động vật cũng là nguồn chứa axit folic dồi dào.
Cach duong thai yeu 5
Thực phẩm giàu axit folic cho mẹ bầu - Ảnh minh họa: Internet
  • Vitamin D: có nhiều trong sữa, trứng và ánh nắng. Từ trong bào thai, em bé đã hình thành xương và mầm răng. Do đó, bên cạnh canxi thì bé cần vitamin D để hấp thụ chúng tốt hơn. Mẹ bầu nên kết hợp ăn nhiều loại thực phẩm giàu vitamin D cũng như phơi nắng mỗi ngày khoảng 10 phút vào thời điểm sáng sớm. 
  • Vitamin C: có nhiều trong rau xanh hoặc trái cây, hỗ trợ quá trình phát triển xương sụn, các cơ và mạch máu của bào thai, giúp bánh nhau vững chắc. Bên cạnh đó, vitamin C chính là chất chống oxy hóa, tăng cường sức đề kháng cho người mẹ, chống lại các bệnh vặt như cảm cúm, ảnh hưởng tới thai nhi.

Khi nào thì mẹ cần nằm yên một chỗ để an toàn cho thai nhi?

Cach duong thai yeu 6
Mẹ bầu cần nằm yên một chỗ trong một số trường hợp - Ảnh minh họa: Internet

Việc yêu cầu nằm dưỡng thai khá bình thường khi:

  • Bạn có thai đôi, thai ba hoặc nhiều hơn, nguy cơ sinh non cao hoặc cổ tử cung yếu. 
  • Khi thấy thai nhi phát triển chậm hơn nhiều so với bình thường.
  • Phát hiện thấy mẹ bầu bị nhau thai tiền đạo, tức là nhau thai nằm thấp bên dưới tử cung.
  • Bị cao huyết áp trong giai đoạn mang thai hoặc bị tiền sản giật.

Qua đây, hy vọng bạn đã biết được cách dưỡng thai yếu để đảm bảo an toàn cho mẹ bầu và em bé trong bụng. Bên cạnh việc mẹ bầu nỗ lực thì cần có sự giúp đỡ từ người thân để chuẩn bị tốt nhất cho sự ra đời của một em bé khỏe mạnh.

Bà bầu ăn hạt mè khi mang thai có an toàn không?

Có nhiều người tin rằng hạt mè (vừng) gây ảnh hưởng không tốt tới mẹ bầu và thai nhi. Vậy, ăn hạt mè khi mang thai có an toàn không? Lợi ích và rủi ro của chúng là gì?

TIN MỚI NHẤT